Ergoloid mesylate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ergoloid mesylate
Loại thuốc
Hỗn hợp tác nhân trên thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống 1 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ tối đa trong huyết tương của các thành phần của hỗn hợp các mesylat ergoloid là khoảng 0,04 mcg/l. Việc phân tích nồng độ của các chất chuyển hóa chính của từng thành phần chỉ ra rằng tất cả các ergoloid mesylate đều được chuyển hóa nhanh chóng sau khi hấp thu.
Ergoloid mesylate dường như có độ hấp thụ rất thấp, chỉ 25%. Từ sự hấp thu này qua đường tiêu hóa, khoảng 50% liều hấp thu được thải trừ qua quá trình chuyển hóa lần đầu. Sau khi hấp thu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 giờ và sinh khả dụng qua đường uống là rất thấp. Uống mesylat ergoloid đồng thời với thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng nó làm giảm tỷ lệ hấp thu.
Phân bố
Thể tích phân phối khoảng 2 L/kg.
Ergoloid mesylate thể có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương rất lớn, chiếm 81% liều dùng.
Chuyển hóa
Hầu hết quá trình chuyển hóa của ergoloid mesylate là ở gan và nó được thực hiện rất nhanh sau khi hấp thu. Sau khi thực hiện thử nghiệm in vitro, các chất chuyển hóa chính được xác định là hydroxy-dihydroergocornine, hydroxy-dihydroergocryptine và hydroxy-dihydroergocristine. Tất cả các biến đổi chuyển hóa dường như liên quan đến hoạt động của cytochrome CYP3A4.
Thải trừ
Hỗn hợp ergoloid mesylate được thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Tỷ lệ giữa liều thải trừ qua nước tiểu sau khi tiêm tĩnh mạch và uống lần lượt là 8,4% và 2%. Bài tiết qua nước tiểu của thuốc ở dạng không thay đổi là rất nhỏ và bài tiết qua mật chủ yếu được thể hiện bởi các chất chuyển hóa ergot dưới dạng các hợp chất liên hợp.
Dược lực học:
Cơ chế hoạt động của ergoloid mesylate chưa được thiết lập hoàn toàn nhưng người ta cho rằng nó làm tăng cả lưu lượng máu và chuyển hóa não. Một số nghiên cứu đã cho thấy có sự cải thiện đáng kể về sự tỉnh táo và trí nhớ, cũng như giảm sự nhầm lẫn trong khi một số lợi ích khác lại không có tác dụng.
Hoạt động của ergoloid mesylate tạo ra một van điều tiết trong các xung động từ trung tâm vận mạch làm giảm trương lực mạch làm chậm nhịp tim, ngăn ngừa nhịp tim nhanh bù trừ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hepatitis B immune globulin
Loại thuốc
Thuốc chống độc và globulin miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 50 mg/1 ml; 312 IU/1 ml; 1,5 đơn vị/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dolasetron
Loại thuốc
Thuốc chống nôn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 20 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butorphanol tartrate
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, chủ vận một phần opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng xịt mũi 10 mg/ml.
- Dung dịch tiêm 1 mg/mL; 2 mg/mL.
Biosaccharide Gum-1 là gì?
Tên thường gọi: Biosaccharide Gum-1.
CAS: 223266-93-1 (Chemical Abstract Service - CAS là một bộ phận của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, là một cơ sở dữ liệu về các hợp chất và trình tự hóa học. Mỗi mục nhập CAS được xác định bằng “Số đăng ký CAS” của chúng, gọi tắt là “Số CAS”).
Tên gọi khác: Alpha-D-Galacturono-6-deoxy-alpha-L-galacto-beta-D-galactan; Fucogel.
Biosaccharide Gum-1 là một loại polysaccharide hay được gọi là Fucogel, là một loại đường có trọng lượng phân tử cao được tạo thành bằng quá trình lên men từ sorbitol.
Biosaccharide Gum-1 có công thức hóa học phân tử là (C18H28O16)n. Trọng lượng phân tử là 500.4032 g/mol.

Với nhu cầu làm đẹp phát triển như ngày nay, trong quá trình tìm kiếm liên tục các hoạt chất mạnh mẽ để nâng cấp quy trình chăm sóc da, chúng ta thường bắt gặp các thành phần như axit hyaluronic hoặc retinol hay AHA, BHA… Tuy nhiên, xu hướng chăm sóc da đang chuyển sang các thành phần sáng tạo tự nhiên, thì Biosaccharide Gum-1 có thể nói là ứng cử viên sáng giá vì nhiều công dụng tuyệt vời.
Theo các nhà sản xuất, Biosaccharide Gum-1 được mô tả bằng 5 từ đó là “S.M.A.R.T.”, đó là Soothing (làm dịu), Moisturizing (dưỡng ẩm), Anti-aging (chống lão hóa), Resurfacing (tái cấu trúc) và Touch (cảm giác mềm mại).
Điều chế sản xuất Biosaccharide Gum-1
Fucogel hay Biosaccharide Gum-1 là một polysaccharide anion có trọng lượng phân tử cao thu được bằng quá trình lên men vi khuẩn từ chất nền thực vật không biến đổi gen. Nó chứa L-fucose, D-galactose và axit galacturonic và được sử dụng ở dạng dung dịch với tỷ lệ 1% trong nước (Fucogel® 1.5P, Fucocert®) hoặc ở dạng bột (Fucogel® Powder).
Thiết kế dạng bột của Fucogel® là kết quả của phương pháp tiếp cận thân thiện với môi trường cho phép giảm thiểu lượng nước được sử dụng trong quá trình này và do đó giúp bảo tồn nguồn nước tự nhiên của trái đất.
Không có chất bảo quản, Fucogel® Powder đặc biệt phù hợp với công thức có nhãn tự nhiên, có chỉ số tự nhiên cao hơn, hoặc không có hoặc ít công bố về chất bảo quản.
Fucogel® Powder trước hết cũng mở rộng phạm vi tham chiếu mỹ phẩm được công nhận toàn cầu Fucogel® cho các ứng dụng phấn trang điểm cũng như bất kỳ dạng bột nào khác (dầu gội khô, phấn rôm em bé, v.v.) để mang lại cảm quan và đặc tính sinh học đa chức năng của nó.

Cơ chế hoạt động
Một polysaccharide anion được sản xuất theo công nghệ sinh học có tác dụng giữ ẩm do giữ nước trong lớp sừng.
Biosaccharide Gum-1 hay Fucogel mang lại tác động kép trên da:
-
Thứ nhất, Biosaccharide Gum-1 tạo thành một lớp phủ trên bề mặt da chúng ta, để có thể duy trì độ ẩm hiệu quả.
-
Thứ hai, Biosaccharide Gum-1 có tác dụng làm dịu các kích ứng, điều hòa hoạt động các yếu tố lão hóa và tăng sinh tế bào sừng.
Thật vậy, Fucogel có hoạt tính sinh học nhờ vào ái lực với các thụ thể fucose trong da. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện một khả năng độc đáo để điều chỉnh độ nhạy của tế bào thần kinh.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diazoxide (diazoxid)
Loại thuốc
Thuốc chống hạ đường huyết, nhóm thuốc thiazide không lợi tiểu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg
Hỗn dịch 50 mg/mL
Sản phẩm liên quan









